Toyota Vios 2022: Giá lăn bánh và thông số

Sau đây là những thông tin về giá xe lăn bánh, thông số xe, đánh giá xe Toyota Vios 2022. Bạn có thể tham khảo và chọn lựa cho mình 1 chiếc xe ưng ý.

Giá lăn bánh Toyota Vios 2022

Tại Việt Nam, Toyota Vios 2021 được phân phân phối chính hãng 6 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bảnGiá niêm yếtLăn bánh tại HNLăn bánh tại TP.HCMLăn bánh tại Hà TĩnhLăn bánh tại các tỉnh khác
E MT 3AB478 triệu VNĐ529.017.000 VNĐ524.237.000 VNĐ507.627.000 VNĐ505.237.000 VNĐ
E MT495 triệu VNĐ547.037.000 VNĐ542.087.000 VNĐ525.562.000 VNĐ523.087.000 VNĐ
E CVT 3AB531 triệu VNĐ585.197.000 VNĐ579.887.000 VNĐ563.542.000 VNĐ560.887.000 VNĐ
E CVT550 triệu VNĐ605.337.000 VNĐ599.837.000 VNĐ583.587.000 VNĐ580.837.000 VNĐ
G CVT581 triệu VNĐ638.197.000 VNĐ632.387.000 VNĐ616.292.000 VNĐ613.387.000 VNĐ
GR-S630 triệu VNĐ690.137.000 VNĐ683.837.000 VNĐ667.987.000 VNĐ664.837.000 VNĐ

Mô tả / đánh giá chi tiết

1. Ngoại thất

1.1. Kích thước, trọng lượng

Toyota Vios 2021 sở hữu kích thước tổng thể dài, rộng, cao là 4.425 mm, 1.730 mm và 1.475 mmm; chiều dài cơ sở ở mức 2.550; khoảng sáng gầm 133 mm. Vios phiên bản mới sở hữu kích thước trung bình trong phân khúc Sedan hạng B, xe có kích thước khá tương đương so với Hyundai Accent nhưng hơn Honda City, Nissan Almera, Suzuki Ciaz nhưng lại lớn hơn các mẫu xe như Kia Soluto, Mitsubishi Attrage và Mazda 2.

1.2. Khung gầm, hệ thống treo

Vios phiên bản mới sử dụng khung gầm liền khối đi cùng với hệ thống treo trước kiểu Macpherson độc lập và treo sau kiểu dầm xoắn. Đây là hệ thống treo vô cùng phổ biến trên các mẫu xe đô thị hạng A và B.

Hệ thống phanh của Vios sử dụng phanh đĩa thông gió phía trước và phanh đĩa đặc ở phía sau. Trang bị này tương đồng Hyundai Accent và nhỉnh hơn Honda City, mẫu sedan vẫn còn phanh tang trống ở bánh sau.

1.3. Đầu xe

Toyota Vios phải nói đã có một sự lột xác về thiết kế sau nhiều năm trung thành với phom dáng cũ. Trong đó thay đổi nhiều nhất phải kể đến phần đầu xe.

Mặt ca-lăng cỡ lớn được thiết kế mới theo kiểu dáng hình thang ngược với các thanh ngang mạ crom gây ấn tượng mạnh. Cụm đèn pha được thiết kế vuốt ngược trông bắt mắt, trẻ trung hơn. Công nghệ đèn chiếu sáng và đèn định vị dạng LED được trang bị trên 2 phiên bản G và GR-S giúp tăng tầm quan sát hơn. Hốc đèn sương mù cũng được thiết kế mới với kiểu dáng góc cạnh, bắt mắt hơn.

Trên phiên bản thể thao Vios GR-S, thiết kế của đầu xe còn nổi bật hơn với phần lưới tản nhiệt được làm theo dạng tổ ong, hốc đèn sương mù lớn hơn, nhưng chi tiết ở cản trước được thiết kế khỏe khoắn và góc cạnh hơn, viền của ca-lăng và hốc đèn sương mù được sơn đen trông rất thể thao.

Có thể nói, những thay đổi về thiết này giúp Vios gần như rũ bỏ những gì được xem là bảo thủ, thiếu điểm nhấn ở bản tiền nhiệm. Phong cách trẻ trung của Vios 2021 xóa bỏ hình ảnh một mẫu xe chạy dịch vụ tốt nhưng chưa thật sự cuốn hút đối với nhóm khách gia đình.

1.4. Đuôi xe

Đuôi xe là sự kết hợp tương phản giữa cụm đèn sau, đèn sương mù hẹp, trải dài qua hai bên cùng cản sau lớn đem đến sự trẻ, mạnh mẽ nhưng cũng không kém phần tinh tế, sang trọng. Ngoài ra, xe còn tích hợp thêm camera lùi giúp lùi xe thuận tiện và an toàn.

Ở phiên bản thể thao GR-S, xe được trang bị thêm phần cánh lướt gió và ốp cản sau, cả hai đều được sơn đen trông rất cá tính. Đi cùng với đó là thiết kế với những khối gồ trông khỏe khoắn hơn so với phiên bản thường.

1.5. Gương, cửa

Gương trên Toyota Vios được sơn cùng màu xe có có đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom trên các phiên bản thường và sẽ sơn đen trên phiên bản thể thao GR-S. Ngoài ra, trên phiên bản G và bản GR-S thì tay nắm cửa có thể mở một chạm với nút bấm sử dụng kết hợp với chìa khóa thông minh

1.6. Thiết kế mâm, lốp

Vios phiên bản mới sử dụng bộ mâm đúc thiết kế đa chấu rất trẻ trung với kích thước 15 inch đi cùng bộ lốp 185/60R15. Ở phiên bản thể thao GR-S thì bộ mâm được thiết kế riêng và sơn đen trông rất hầm hố, cá tính.

2. Nội thất

2.1. Khoang lái

Khoang lái của Toyota Vios bản mới sở hữu thiết kế khá quen thuộc giống như các mẫu xe khác đến từ hãng xe Nhật Bản.

Vô lăng thiết kế 3 chấu có thể điều chỉnh 2 hướng bọc da ở các phiên bản số tự động. Trên vô lăng có hệ thống nút điều chỉnh âm thanh, màn hình giải trí… Bảng đồng hồ được thiết kế theo dạng Analog trên phiên bản số sàn và Optitron trên phiên bản số tự động. Ở bản G và GR-S thì bảng đồng hồ còn được trang bị thêm một màn hình TFT màu hiển thị thông tin hỗ trợ lái, cũng như có 1 cần ga tự động (cruise control) ở sau vô lăng). Ngoài ra, bản thể thao GR-S còn có thêm lẫy chuyển số trên vô lăng.

Bảng điều khiển trung tâm được thiết kế với hai trụ bạc chạy dọc xuống dưới. Chỉnh giữa là màn hình giải trí cảm ứng có thể kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa trên xe, ở các phiên bản E thì sẽ là điều hòa chỉnh tay dạng núm xoay còn trên phiên bản G và GR-S sẽ là điều hòa tự động với hệ thống nút bấm.

Khu vực cần số ở giữa sẽ chỉ có thêm các hốc chai nước. Phanh tay trên Vios là phanh cơ chứ không phải phanh điện tử. Hộc để đồ tỳ tay ở khoang lái khá nhỏ và sẽ chỉ để được một số đồ như chìa khóa, bao thuốc…

2.2. Hệ thống ghế

Ghế trên Vios sẽ được bọc da, tuy nhiên chất liệu của da sẽ tùy vào phiên bản xe. Không gian xe cũng như khoảng cách giữa các hàng ghế rất rộng rãi nhờ vào chiều dài cơ sở lớn tới 2.550 mm.

Sàn xe dạng phẳng, không gồ ghề giúp khoảng để chân thoáng hơn, ở cả vị trí ngồi giữa hàng ghế hai. Xe có bệ tỳ tay phía sau và dây đai an toàn ba điểm cho cả 5 vị trí ngồi.

Có thể nói đây là một điểm lợi thế của Vios 2021 so với đối thủ cùng phân khúc nhờ vào sự thoải mái đem lại khi di chuyển trên đường dài.

2.3. Chi tiết nội thất khác

Ngoài không gian ghế rộng rãi, khoang lái tiện nghi, nội thất của Vios còn có ưu điểm là hệ thống điều hòa làm lạnh nhanh, dù không được bố trí cửa gió điều hòa cho hàng ghế phía sau. Gương chiếu hậu trong xe có thể điều chỉnh 2 chế độ ban ngày và ban đêm. Cửa kính điều chỉnh điện, tự động lên và chống kẹt ở ghế người lái. Khoang hành lý khá dài đem đến khả năng chở được những vật dụng dài, đa dạng loại hành lý cho những chuyến đi xa.

3. Động cơ và hộp số

Mặc dù sở hữu nhiều nâng cấp về ngoại thất, tiện nghi… Tuy nhiên, ở phiên bản mới này, Vios 2021 vẫn sử dụng khối động cơ 2NR-FE có dung tích 1.5 lít, công suất 107 mã lực với mô-men xoắn 140 Nm giống phiên bản tiền nhiệm. Đi cùng với đó là hộp số sàn 5 cấp hoặc số vô cấp CVT tùy vào phiên bản.

Có thể nói, đây là một trong những khối động cơ mạnh nhất trong phân khúc Sedan hạng B, chỉ kém cạnh so với Honda City và Mazda 2.

4. Trang bị an toàn

Trang bị an toàn là điểm mạnh của Vios so với các đối thủ cùng phân khúc. Xe có chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP.

Danh sách công nghệ an toàn gồm ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, cảm biến lùi xe, dây đai 3 điểm ở tất cả các vị trí ngồi và hệ thống 7 túi khí vẫn được duy trì từ phiên bản cũ. Loạt công nghệ cho thấy Toyota Vios không những không nghèo nàn “option”, mà còn vượt trội với hệ thống 7 túi khí đầu tiên và duy nhất phân khúc. Trong khi số lượng túi khí trên các xe khác cùng phân khúc chỉ dừng ở con số 6.

5. Khả năng vận hành

Giống nhiều mẫu xe nhỏ hạng B khác, Toyota Vios sở hữu hệ thống lái trợ lực điện, tạo cảm giác lái nhẹ nhàng khi di chuyển trong phố với tốc độ thấp, tuy nhiên vẫn đủ đầm chắc khi di chuyển tốc độ cao trên đường cao tốc. Khả năng cách âm của mẫu xe đến từ nhà Toyota cũng khá tốt so với các mẫu xe cùng phân khúc.

Do đây là một mẫu xe được thiết kế chủ yếu cho đô thị, do vậy hệ thống treo của xe sẽ tạo cảm giác êm ái nhất khi di chuyển trên đường phố. Nhưng khi di chuyển trên đường cao tốc với tốc độ cao, xe vẫn rất cân bằng chứ không tạo cảm giác bồng bềnh.

Khối động cơ với công suất 107 mã lực là vừa đủ cho một mẫu xe đô thị như Vios. Đi cùng với đó là hộp số vô cấp CVT giúp cho người lái cực kỳ nhàn nhã khi di chuyển trong thành phố. Bên cạnh đó, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe chỉ ở mức chưa đến 6 lít/100 km đường kết hợp. Phải nói đây là một mức tiêu thụ nhiên liệu rất tiết kiệm đối với một mẫu xe gia đình 5 chỗ.

Thông số kỹ thuật

    • Kiểu động cơ
      2NR-FE
    • Dung tích (cc)
      1.496
    • Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)
      106/6000
    • Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)
      140/4200
    • Hộp số
      MT
    • Hệ dẫn động
      FWD
    • Loại nhiên liệu
      Xăng
    • Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)
      5,92
    • Số chỗ
      5
    • Kích thước dài x rộng x cao (mm)
      4425x1730x1475
    • Chiều dài cơ sở (mm)
      2.550
    • Khoảng sáng gầm (mm)
      133
    • Bán kính vòng quay (mm)
      5.100
    • Dung tích bình nhiên liệu (lít)
      42
    • Trọng lượng toàn tải (kg)
      1.550
    • Lốp, la-zăng
      185/60R15
    • Treo trước
      Độc lập MacPherson
    • Treo sau
      Dầm xoắn
    • Phanh trước
      Đĩa thông gió
    • Phanh sau
      Đĩa đặc
    • Đèn chiếu xa
      Halogen phản xạ đa hướng
    • Đèn chiếu gần
      Halogen phản xạ đa hướng
    • Đèn ban ngày
      Không
    • Đèn pha tự động bật/tắt
      Không
    • Đèn hậu
      LED
    • Đèn phanh trên cao
    • Gương chiếu hậu
      Gập điện, chỉnh điện
    • Ăng ten vây cá
    • Chất liệu bọc ghế
      PVC
    • Bảng đồng hồ tài xế
      Analog
    • Nút bấm tích hợp trên vô-lăng
      Không
    • Chất liệu bọc vô-lăng
      Urathane
    • Hàng ghế thứ hai
      Gập lưng ghế 60:40
    • Chìa khoá thông minh
      Không
    • Khởi động nút bấm
      Không
    • Điều hoà
      Chỉnh tay
    • Tựa tay hàng ghế sau
    • Màn hình trung tâm
      DVD, màn hình cảm ứng
    • Kết nối Apple CarPlay
    • Kết nối Android Auto
    • Đàm thoại rảnh tay
      Không
    • Hệ thống loa
      4
    • Kết nối USB
    • Kết nối Bluetooth
    • Radio AM/FM
    • Trợ lực vô-lăng
      Điện
    • Kiểm soát hành trình (Cruise Control)
      Không
    • Số túi khí
      3
    • Chống bó cứng phanh (ABS)
    • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
    • Phân phối lực phanh điện tử (EBD)
    • Cân bằng điện tử (VSC, ESP)
    • Kiểm soát lực kéo (chống trượt, kiểm soát độ bám đường TCS)
    • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
    • Cảm biến lùi
    • Camera lùi
    • Móc ghế an toàn cho trẻ em Isofix